Nghiên cứu, bảo tồn, phục tráng và phát triển giống lúa nếp cẩm bản địa tại huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng
Tổ chức chủ trì: TT nghiên cứu Phát triển Nông lâm nghiệp miền núi.
Chủ nhiệm nhiệm vụ: TS. Hà Thị Hòa.
Thời gian thực hiện: Năm 2020-2023.
Lĩnh vực nghiên cứu: Khoa học nông nghiệp.
1. Mục tiêu
Mục tiêu chung: Phục tráng, bảo tồn nguồn gen giống lúa nếp cẩm bản địa làm cơ sở tiến tới xây dựng thương hiệu lúa nếp cẩm Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng.
Mục tiêu cụ thể:
- Phục tráng giống lúa nếp cẩm bản địa để chọn dòng có năng suất, chất lượng tốt.
- Hoàn thiện quy trình thâm canh giống lúa nếp cẩm bản địa.
- Xác định hàm lượng dinh dưỡng của giống lúa nếp cẩm bản địa.
- Chuyển giao quy trình kỹ thuật nhân giống cho cán bộ khuyến nông và nông dân.
- Xây dựng mô hình thử nghiệm sản xuất lúa nếp cẩm tại huyện Bảo Lâm quy mô 05 ha.
2. Nội dung chính của nhiệm vụ
Nội dung 1: Điều tra, khảo sát, thu thập tài liệu, mẫu giống... về tình hình sản xuất, bảo tồn, phát triển giống lúa nếp cẩm bản địa tại huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng.
Nội dung 2: Nghiên cứu, phục tráng và chọn lọc giống lúa nếp cẩm bản địa (Khẩu Xiên Păn);
- Phục tráng và chọn lọc giống siêu nguyên chủng;
- Xây dựng bản mô tả đặc trưng của giống lúa nếp cẩm bản địa (Khẩu Xiên Păn) tại huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng;
- Phân tích hàm lượng dinh dưỡng cơ bản của giống lúa nếp cẩm bản địa (Khẩu Xiên Păn) tại huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng và giống lúa nếp cẩm Tây Bắc;
- Nghiên cứu hoàn thiện quy trình sản xuất và thâm canh giống lúa nếp cẩm bản địa (Khẩu Xiên Păn)tại huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng.
Nội dung 3: Xây dựng mô hình sản xuất giống lúa nếp cẩm bản địa (Khẩu Xiên Păn) tại huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng, quy mô 05 ha.
Nội dung 4: Tổ chức tập huấn chuyển giao kỹ thuật và hội nghị đầu bờ.
3. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp điều tra, khảo sát, thu thập thông tin;
- Phương pháp tổng hợp, phân tích, xác định chỉ tiêu;
- Phương pháp chọn lọc, bố trí thí nghiệm;
- Phương pháp đào tạo, tập huấn, chuyển giao kỹ thuật.
4. Kết quả và sản phẩm dự kiến
Dạng I:
- 100 kg giống siêu nguyên chủng, độ thuần ≥ 99,95%, độ sạch ≥ 99,9%, tạp chất ≤ 0,5%, hạt khác giống có thể phân biệt được ≤ 0,05%. Tỷ lệ nảy mầm ≥ 85%, độ ẩm ≤ 13,5% (chất lượng theo tiêu chuẩn yêu cầu của giống siêu nguyên chủng của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);
- 15.000-17.500 kg thóc thương phẩm từ mô hình sản xuất đảm bảo chất lượng, độ thuần ≥ 95, cơm dẻo đặc trưng của giống nếp cẩm.
Dạng II:
- Báo cáo kết quả điều tra, khảo sát;
- Bản mô tả đặc trưng của giống;
- Báo cáo khoa học tổng kết đề tài;
- Các báo cáo hội nghị đầu bờ, tài liệu tập huấn;
- Quy trình hướng dẫn kỹ thuật phục tráng và sản xuất giống lúa nếp Cẩm bản địa (Khẩu Xiên Păn);
- Công nhận tạm thời giống lúa thuần đặc sản (Sở Nông nghiệp Phát triển nông thôn tỉnh Cao Bằng có văn bản công nhận giống lúa nếp cẩm bản địa - Khẩu Xiên Păn - là giống địa phương cấp tỉnh);
Dạng III:
- Ít nhất 01 bài báo đăng trên Tạp chí Đại học Thái Nguyên hoặc tạp chí Nông nghiệp và PTNT.