Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật bảo quản và chế biến hoa quả phù hợp các loại nguyên liệu địa phương Cao Bằng
Chủ nhiệm đề tài: KS. Nguyễn Lệ Tần
Đơn vị thực hiện: Sở Công nghiệp và Tiểu thủ công nghiệp Cao Bằng
Thời gian thực hiện: 1997
I. Đặt vấn đề
Trên cả nước nói chung việc ứng dụng công nghệ để bảo quản và chế biến hoa quả sau thu hoạch đã được quan tâm ứng dụng, nhưng còn rất hạn chế, chưa tập trung, công nghệ lạc hậu không phù hợp, nên ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng sản phẩm. Tại Cao Bằng tuy có nhiều loại quả như mận, mơ, lê, quýt…nhưng chưa được bảo quản, chế biến, nên sau thu hoạch chưa tiêu thụ hết, sản phẩm bị hư hỏng nhiều, đẫn đến hiệu quả kinh tế thấp.
II. Mục tiêu
Xác định được thời gian và chế độ bảo quản tối ưu của từng loại hoa quả, những yếu tố ảnh hưởng và những những biến đổi của quả trong thời gian bảo quản. Ứng dụng khoa học kỹ thuật kết hợp chế biến dân gian để chế biến và bảo quản một số loại quả nhằm tạo ra các sản phẩm có chất lượng tốt.
III. Kết quả nghiên cứu
1. Phương pháp bảo quản:
1.1. Sản phẩm mứt:
Nguyên liệu để chế biến, bảo quản gồm: Mận, mơ, lê, đường kính, nước vôi trong, phèn, muối ăn. Kết quả sau khi chế biến được phân tích tại Viện nghiên cứu rau quả và theo dõi thời gian bảo quản sản phẩm như sau:
Kết quả phân tích:
TT | Sản phẩm | Các chỉ tiêu |
Hàm lượng ẩm (%) | Đường tổng (%) | A xít tổng (%) |
1 | Mứt mơ | 19,6 | 63,75 | 2,24 |
2 | Mứt mận | 19,05 | 72,00 | 1,21 |
Thời gian bảo quản sản phẩm sau khi đã được sấy khô và bọc trong túi PE:
Thời gian | Màu sắc | Độ khô | Mùi vị |
Sau 1 tháng | Đỏ đẹp | Khô ráo | Thơm ngon |
Sau 2 tháng | Đỏ đẹp | Hơi ẩm | Thơm ngon |
Sau 3 tháng | Hơi sẫm màu | Hơi ướt | Thơm ngon |
Sau 6 tháng | Hơi sẫm màu | Ướt | Vỏ cứng dai, mất mùi, vị nhạt |
Sau 8 tháng | Hơi sẫm màu | Ướt | Vỏ cứng dai, có mùi lạ |
1.2. Sản phẩm ô mai:
Nguyên liệu: Mơ, đường, muối, gừng, quế, cam thảo, ớt bột
Thời gian bảo quản sản phẩm sau khi đã được sấy khô và bọc trong túi PE:
Thời gian | Màu sắc | Mùi vị |
Ngâm | Vàng tươi, mọng | Thơm |
Sấy | Nâu đỏ chuyển sẫm | Rất thơm |
Sau 5 tháng | Nâu sẫm | Thơm ngon |
Sau 8 tháng | Nâu sẫm | Thơm ngon |
Sau 1 năm | Có chấm mốc trắng | Có mùi, nhũn |
2. Phương pháp bảo quản:
+ Bảo quản trong cát:
- Đối với quả mận:
Thời gian | Nhiệt độ khối cát | Các chỉ tiêu cảm quan |
Màu sắc, mùi vị | Tỷ lệ hỏng (%) |
0 tháng | 36 | Thơm ngon, ngọt | 0 |
Đảo lần 1 sau 5 ngày | 38 | Thơm ngon, hơi nhạt | 2 |
Đảo lần 2 sau 9 ngày | 40 | Quả bị lên mem mốc | 100 |
- Đối với quả lê:
Thời gian | Nhiệt độ khối cát | Các chỉ tiêu cảm quan |
Màu sắc, mùi vị | Tỷ lệ hỏng (%) |
Đảo lần 1 sau 10 ngày | 26 | Vàng, thơm ngon, ruột trắng | 3 |
Đảo lần 2 sau 20 ngày | 32 | Vỏ quả có chấm thối, ruột trắng | 12 |
Đảo lần 3 sau 32 ngày | 34 | Vỏ quả có chấm thối, ruột trắng hơi xốp | 20 |
+ Bảo quản lạnh:
Đối với mơ và lê bảo quản ở nhiệt độ thấp có thời gian bảo quản được 50, giữ được hương vị và chất lượng ít thay đổi. Đối với mận cần bảo quản ở nhiệt độ thấp 2 – 30c thời gian bảo quản sẽ được lâu hơn, khoảng 20 ngày.
+ Bảo quản bằng hóa chất
Đối với cam và lê có thể sử dụng chất tạo màng polyvinylalcol, caboxylmetylcelulose và các chất bảo quản lafthiabendazon, benzonyl thời gian bảo quản được từ 2- 3 tháng.